Hợp Đồng Bảo Mật Thông Tin Là Gì? Quy Định Về Bảo Mật Thông Tin Trong Hợp Đồng Theo Pháp Luật Hiện Hành
Hợp đồng bảo mật thông tin là một phần nghĩa vụ cần triển khai và thực hiện theo hợp đồng hoặc nội dung công việc. Hợp đồng bảo mật thông tin thường được sử dụng trong kinh doanh, các lĩnh vực nghiên cứu, quân sự,... Trong bài viết hôm nay cùng EFY-eCONTRACT tìm hiểu hợp đồng bảo mật thông tin là g? Quy định về bảo mật thông tin trong hợp đồng.
1. Khái niệm hợp đồng bảo mật thông tin
Hợp đồng bảo mật thông tin
1.1. Bảo mật thông tin là gì?
Bảo mật thông tin là bảo vệ thông tin dữ liệu của cá nhân, tổ chức nhằm tránh sự “đánh cắp, ăn cắp” bởi những kẻ xấu hoặc tin tặc. Việc bảo mật tốt tốt thông tin và dữ liệu sẽ tránh được những rủi ro không đáng có cho chính cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức. Bảo mật thông tin là duy trì tính bảo mật, tính toàn vẹn, toàn diện và sẵn sàng cho toàn bộ thông tin, dữ liệu
1.2. Hợp đồng bảo mật thông tin là gì?
Hợp đồng bảo mật thông tin được hiểu là một hợp đồng ràng buộc về mặt pháp lý nhằm mục đích thiết lập mối quan hệ thân tín. Bên ký hợp đồng đồng ý thỏa thuận bảo mật thông tin với bên chủ thể về mọi thông tin nhạy cảm mà bên ký có được trong quá trình hợp tác. Bên ký không cạnh tranh với thông tin được sử dụng sau khi kết thúc hợp đồng hợp tác.
Điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, Bộ luật Lao động 2019, Luật Thương mại 2005 và Luật sở hữu trí tuệ 2005. Điều khoản bảo mật hay điều khoản không tiết lộ thông tin, dữ liệu là điều khoản mà theo đó một bên khi có được thông tin nhất định của bên còn lại, thì sẽ phải có trách nhiệm bảo mật những thông tin đó.
2. Quy định về bảo mật thông tin trong hợp đồng
Quy định về bảo mật thông tin
2.1. Điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng lao động
Trong thỏa thuận của hợp đồng lao động, người lao đồng thường phải cam kết thực hiện điều khoản bảo mật thông tin hoặc ký hợp đồng bảo mật thông tin. Theo đó, người lao động có nghĩa vụ phải giữ bí mật kinh doanh, công nghệ và có thể không làm việc cho đối thú cạnh tranh sau một thời gian kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động. Hợp đồng bảo mật thông tin giúp đảm bảo quyền của người sử dụng lao động.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 Bộ luật lao động 2019, khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, công nghệ. Thì theo quy định của pháp luật, người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản về nội dung,thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, công nghệ với người lao động. Hai bên thỏa thuận về quyền lợi và bồi thường, xử lý trong trường hợp người lao động vi phạm.
2.2. Điều khoản bảo mật trong hợp đồng thương mại
Điều khoản bảo mật trong hợp đồng thương mại được ký kết khi cả hai bên mua và bán cùng giao kết. Theo quy định tại Luật cạnh tranh 2018, nghĩa vụ về bảo mật thông tin thương mại được nêu cụ thể như sau:
- Tại Khoản 1, Điều 45 quy định những trường hợp xâm phạm bí mật kinh doanh. Việc tiết lộ hay sử dụng thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh mà không được chủ sở hữu đồng ý sẽ bị cấm.
- Tại Khoản 1, Điều 110 quy định về hình thức xử phạt khi vi phạm. Theo đó, khi cá nhân, tổ chức vi phạm thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ có hình thức xử lý phù hợp. Người vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hay truy cứu trách nhiệm hình sự. Ngoài ra, người vi phạm còn phải bồi thường cho các cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật.
Về định nghĩa “bí mật công nghệ” thì hiện nay pháp luật Việt Nam chưa đưa ra khái niệm cụ thể. Tuy nhiên, bí mật công nghệ có thể hiểu là những phương pháp, cách thức, quy trình trong hoạt động sản xuất và chế tạo sản phẩm của doanh nghiệp, tổ chức. Bí mật công nghệ là đặc trưng trong hoạt động kinh doanh của cá nhân, doanh nghiệp hay tổ chức.
Điều kiện để thông tin, dữ liệu trở thành bí mật công nghệ tương tự như điều kiện trở thành thông tin bảo mật kinh doanh ở trên.
3. Mẫu hợp đồng bảo mật thông tin
Mẫu hợp đồng bảo mật thông tin
3.1. Điều kiện để thông tin được xem là bí mật
Tại Điều 84 bộ Luật sở hữu trí tuệ 2005 quy định, bí mật thông tin cụ thể là bí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Không phải là hiểu biết thông thường và không thể dễ dàng sở hữu;
- Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ thông tin lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng thông tin, dữ liệu đó;
- Được chủ sở hữu thông tin, dữ liệu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để thông tin đó không bị rò rỉ hay dễ dàng tiếp cận được.
3.2. Mẫu bản thỏa thuận bảo mật thông tin
Hợp đồng bảo mật thông tin hay biên bản bảo mật thông tin thường được sử dụng trong kinh doanh nhằm mục đích bảo mật thông tin, dữ liệu quan trọng. Hợp đồng thỏa thuận bảo mật thông tin thường được soạn văn bản dưới dạng hợp đồng song ngữ. Dưới đây là biên bản thỏa thuận bảo mật thông tin bạn đọc có thể tham khảo.
>>> Tham khảo hợp đồng bảo mật thông tin TẠI ĐÂY
Trên đây là nội dung liên quan đến hợp đồng bảo mật thông tin và các quy định liên quan đến bảo mật thông tin. Thông qua bài viết, hy vọng bạn đọc đã sở hữu được cho mình những thông tin hữu ích, giúp ích trong quá trình ký kết hợp đồng.
Để được tư vấn, giải đáp thắc mắc và báo giá cụ thể, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY.
✅ Hoặc ngay để được hỗ trợ trực tiếp
KV Miền Bắc - (Mr Hưng): 0911670826 - (Ms Hằng): 0911 876 893
KV Miền Nam - (Ms Thùy): 0911 876 899 / (Ms Thơ): 0911 876 900
Hợp đồng điện tử EFY-eCONTRACT - Bỏ ký tay, thay ký số
Hợp đồng điện tử E-Contract Là Gì? Quy Định Của Pháp Luật Về Tính Pháp Lý Của Hợp Đồng Điện Tử E-Contract
Tìm hiểu: Hợp Đồng Lao Động Là Gì? Hợp Đồng Lao Động Theo Quy Định Của Bộ Luật Lao Động Mới
Tìm hiểu: Hợp Đồng Lao Động Điện Tử Có Giá Trị Tương Đương Hợp Đồng Giấy
ThuongNTH