Phân biệt giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền
Không ít người nhầm lẫn giữa giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền. Về bản chất 2 loại văn bản này không giống nhau. Bài viết dưới đây của EFY-eCONTRACT sẽ giúp các bạn phân biệt giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền.
1. Điều kiện để giấy ủy quyền có hiệu lực
Điều kiện để giấy ủy quyền có hiệu lực
Giấy ủy quyền có giá trị pháp lý khi đáp ứng đủ 2 điều kiện về nội dung và hình thức
- Điều kiện về nội dung Giấy ủy quyền
+ Giấy ủy quyền phải đảm bảo tính bình đẳng, không phân biệt đối xử
+ Giấy ủy quyền đảm bảo tự do thỏa thuận và tự nguyện
+ Nội dung thỏa thuận không vi phạm pháp luật, không trái với đạo đức xã hội
+ Không xâm phạm đến lợi ích của quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác
+ Các bên tự chịu trách nhiệm về hành vi của mình khi không thực hiện đúng nghĩa vụ của hợp đồng
- Hình thức của giấy ủy quyền : Do các bên thỏa thuận trừ trường hợp pháp luật quy định về hình thức của giấy ủy quyền bắt buộc phải được lập thành văn bản. Tùy từng trường hợp cụ thể mà giấy ủy quyền có thể công chức hoặc không.
2. Phân biệt giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền
Phân biệt giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền
2.1 Giống nhau
Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền có một số đặc điểm chung sau đây:
- Về nội dung ủy quyền: Bên được ủy quyền sẽ đại diện cho bên ủy quyền để thực hiện các giao dịch nhân sự
- Về hình thức của giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền đều được lập bằng văn bản
- Về nội dung chấm dứt ủy quyền: Các bên có quyền đơn phương chấm dứt ủy quyền hoặc chấm dứt ủy quyền theo các trường hợp quy định cụ thể của pháp luật.
2.2 Khác nhau
Sự khác biệt giữa giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền được phân chia cụ thể theo từng tiêu chí sau đây:
Tiêu chí |
Giấy ủy quyền |
Hợp đồng ủy quyền |
Căn cứ pháp luật |
Không có văn bản luật nào quy định cụ thể về giấy ủy quyền |
Căn cứ theo bộ luật Dân sự năm 2015 được quy định cụ thể trong một số điều khoản |
Khái niệm |
Giấy ủy quyền là một hình thức đại diện ủy quyền do chủ thể bằng hành vi pháp lý đơn phương thực hiện. Người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền thực hiện một hoặc nhiều công việc được quy định cụ thể trong Giấy ủy quyền. |
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ nhân danh bên ủy quyền thực hiện các công việc được quy định trong hợp đồng và có thể được trả thù lao nếu có theo quy định. |
Bản chất |
Giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền. Một số trường hợp áp dụng giấy ủy quyền như cấp trên ủy quyền cho cấp dưới thực hiện công việc thông qua giấy ủy quyền. |
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận, thống nhất giữa các bên, dựa trên sự bình đẳng, tự nguyện. |
Chủ thể |
Giấy ủy quyền hay còn gọi là ủy quyền đơn phương sẽ được lập và ký bởi người ủy quyền |
Hợp đồng ủy quyền là hợp đồng song phương, được lập và ý bởi bên ủy quyền và bên được ủy quyền. |
Công chứng, chứng thực ủy quyền (nếu có) |
Giấy ủy quyền được chứng thực tại các Cơ quan thẩm quyền (UBND cấp xã, huyện, Cơ quan đại diện ngoại giao) |
Hợp đồng ủy quyền được công chứng tại Cơ quan thẩm quyền (Văn phòng Công chứng, Phòng công chứng, Cơ quan đại diện ngoại giao) |
Quyền và nghĩa vụ các bên ủy quyền |
- Giấy ủy quyền không có quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên. - Giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và cũng không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy ủy quyền. |
- Hợp đồng ủy quyền có quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ giữa các bên. - Hợp đồng ủy quyền đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và bắt buộc thực hiện các công việc đã được quy định cụ thể trong hợp đồng. Bên nhận ủy quyền có thể nhận được thù lao nếu có trong thỏa thuận. |
Thay đổi nội dung ủy quyền |
Giấy ủy quyền đã được chứng thực có thể điều chỉnh thay đổi nội dung ủy quyền tại bất kỳ Cơ quan thẩm quyền (UBND cấp xã, huyện, Cơ quan đại diện ngoại giao) |
Hợp đồng ủy quyền đã được công chứng nếu muốn điều chỉnh nội dung ủy quyền thì chỉ có thể điều chỉnh nội dung ủy quyền duy nhất tại cơ quan thẩm quyền đã công chứng trước đó. |
Ủy quyền lại |
Người được ủy quyền không được ủy quyền lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định |
Bên được uỷ quyền chỉ được uỷ quyền lại cho người thứ ba, nếu được bên uỷ quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định. |
Thời hạn ủy quyền |
Thời hạn ủy quyền của giấy ủy quyền do Người ủy quyền quy định hoặc do pháp luật quy định |
Thời hạn uỷ quyền của hợp đồng ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thoả thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng uỷ quyền sẽ có hiệu lực một năm kể từ ngày hợp đồng ủy quyền được ký kết và có hiệu lực. |
Đơn phương chấm dứt thực hiện uỷ quyền |
Bên nhận ủy quyền có quyền không thực hiện công việc mà bên ủy quyền cũng không có quyền bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện và bồi thường thiệt hại. |
Hợp đồng ủy quyền có quy định rõ ràng về nghĩa vụ của các bên ủy quyền. Nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng mà gây ra thiệt hại thì sẽ phải bồi thường theo quy định. |
Như vậy, thông qua bài viết trên đã giúp các bạn phân biệt giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền. Nắm rõ được sự khác nhau này giúp cho các cá nhân, doanh nghiệp tránh được các rủi ro không đáng có khi thực hiện ủy quyền.
Để được tư vấn, giải đáp thắc mắc và báo giá cụ thể, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY.
✅ Hoặc ngay để được hỗ trợ trực tiếp
KV Miền Bắc - (Mr Hưng): 0911670826 - (Ms Hằng): 0911 876 893
KV Miền Nam - (Ms Thùy): 0911 876 899 / (Ms Thơ): 0911 876 900
Hợp đồng điện tử EFY-eCONTRACT - Bỏ ký tay, thay ký số
Hợp đồng điện tử E-Contract Là Gì? Quy Định Của Pháp Luật Về Tính Pháp Lý Của Hợp Đồng Điện Tử E-Contract
Tìm hiểu: Chủ thể hợp đồng: Điều kiện, tư cách của chủ thể hợp đồng
Hợp đồng ủy quyền là gì? Mẫu hợp đồng ủy quyền mới nhất
HopLTT