Đình chỉ hợp đồng là gì? Phân biệt tạm ngừng hợp đồng, đình chỉ hợp đồng và hủy bỏ hợp đồng

Đình chỉ hợp đồng là hình thức trong chế tài trong thương mại có thể áp dụng để bảo vệ quyền lợi của mình khi đối tác vi phạm hợp đồng. Vậy đình chỉ hợp đồng là gì? Phân biệt giữa tạm ngừng hợp đồng, đình chỉ hợp đồng và hủy bỏ hợp đồng. Tham khảo bài viết dưới đây của eCONTRACT để có thêm thông tin nhé.

1. Đình chỉ hợp đồng là gì?

Hợp đồng đình chỉ là gì?

Đình chỉ hợp đồng được định nghĩa là việc một bên chấm dứt nghĩa vụ hợp đồng khi bên còn lại có hành vi vi phạm hợp đồng thuộc một trong các trường hợp dưới đây:

- Các bên xảy ra hành vi vi phạm hợp đồng đã thỏa thuận trước đó, đây là điều kiện để đình chỉ hợp đồng.

- Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ của hợp đồng.

Chế tài đình chỉ hợp đồng sẽ không áp dụng với các trường hợp sau:

- Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong trường hợp bất khả kháng, không thể lường trước, hành vi vi phạm hợp đồng hoàn toàn do lỗi của bên còn lại, vi phạm hợp đồng của một bên do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

- Bên vi phạm hợp đồng phải chứng minh các trường hợp miễn trách nhiệm

- Thông báo cho bên còn lại bằng văn bản về trường hợp miễn trách nhiệm và hậu quả có thể xảy ra

- Bên vi phạm có nghĩa vụ chứng minh về trường hợp miễn trách nhiệm của mình

- Trong trường hợp miễn trách nhiệm chấm dứt thì bên vi phạm hợp đồng phải thông báo ngay cho bên còn lại. Nếu không thông báo kịp thời thì bên vi phạm hợp đồng sẽ phải bồi thường theo quy định.

2. Hậu quả khi hợp đồng bị đình chỉ

Đình chỉ hợp đồng kéo theo những hậu quả pháp lý nào?

Khi đình chỉ hợp đồng sẽ gây ra một số hậu quả pháp lý (theo quy định tại Điều 311, Luật thương mại)

- Hợp đồng bị chấm dứt từ thời điểm một bên nhận được thông báo đình chỉ hợp đồng. Các bên sẽ không phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên còn lại thanh toán hoặc thực hiện nghĩa vụ tương ứng.

- Bên vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng bồi thường thiệt hại theo quy định. Giá trị bồi thường bao gồm tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm hợp đồng phải chịu, khoản lợi mà đáng lẽ ra bên bị vi phạm hợp đồng đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

3. Phân biệt đình chỉ hợp đồng, tạm ngừng hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng

Điểm khác nhau giữa tạm ngừng hợp đồng, đình chỉ hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng

Có rất nhiều người nhầm lẫn giữa các khái niệm về đình chỉ, tạm ngừng và hủy bỏ hợp đồng. Thực tế đây là 3 thuật ngữ khác nhau, có những điểm giống và khác nhau dưới đây:

3.1 Giống nhau:

- Được quy định cụ thể tại điều 292, Luật thương mại 2005.

- Không áp dụng trong các trường hợp miễn trách nhiệm với các hành vi vi phạm sau:

+ Hành vi bất khả kháng

+ Hành vi vi phạm lỗi của một bên nhưng hoàn toàn do lỗi của bên còn lại

+ Hành vi lỗi của một bên thực hiện do quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Bên tạm ngừng, đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng phải ngay lập tức thông báo cho bên kia biết về việc tạm ngừng, đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng. Nếu khi không thông báo mà gây ra thiệt hại thì sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2. Khác nhau giữa tạm ngừng, đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng

Tiêu chí

Tạm ngừng hợp đồng

Đình chỉ hợp đồng

Hủy bỏ hợp đồng

Định nghĩa

- Một bên tạm dừng không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng

- Một bên chấm dứt thực hiện nghĩa vụ hợp đồng

- Hủy bỏ toàn bộ hợp đồng là việc bãi bỏ thực hiện tất cả các nghĩa vụ hợp đồng

- Hủy bỏ 1 phần hợp đồng là việc một phần nghĩa vụ hợp đồng còn các phần còn lại vẫn còn hiệu lực.

Trường hợp áp dụng

- Hợp đồng vẫn còn giá trị hiệu lực

- Hợp đồng chấm dứt hiệu lực từ thời điểm một bên nhận được thông báo đình chỉ

- Hợp đồng bị hủy bỏ không có hiệu lực tính từ thời điểm giao kết (trừ trường hợp hủy bỏ hợp đồng giao hàng, cung ứng dịch vụ từng phần)

Hậu quả pháp lý

- Các bên không thực hiện nghĩa vụ của hợp đồng trong thời gian tạm ngừng hợp đồng

- Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng bồi thường thiệt hại

- Các bên không cần tiếp tục thực hiện nghĩa vụ hợp đồng

- Phía bên đã thực hiện nghĩa vụ hợp đồng có quyền yêu cầu bên kia thanh toán hoặc thực hiện nghĩa vụ tương ứng

- Phía bên bị vi phạm hợp đồng có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng bồi thường thiệt hại

- Các bên không cần tiếp tục thực hiện nghĩa vụ đã thống nhất trong hợp đồng (trừ quyền và nghĩa vụ sau khi hủy bỏ hợp đồng và vấn đề giải quyết tranh chấp)

- Các bên có quyền đòi lợi ích đã thực hiện theo nghĩa vụ hợp đồng theo quy định của pháp luật.

- Bên vi phạm hợp đồng có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng bồi thường thiệt hại

 

Trên đây là định nghĩa về đình chỉ hợp đồng và phân biệt giữa tạm ngừng hợp đồng, đình chỉ hợp đồng và hủy bỏ hợp đồng. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

Để được tư vấn, giải đáp thắc mắc và báo giá cụ thể, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY.

https://econtract.efy.com.vn/main/download/getckfinderimage?path=/files/DangKy-011.png

✅ Hoặc ngay để được hỗ trợ trực tiếp

Tổng đài: 19006142 / 19006139

KV Miền Bắc - (Mr Hưng): 0911670826 - (Ms Hằng): 0911 876 893

KV Miền Nam - (Ms Thùy): 0911 876 899 / (Ms Thơ):  0911 061 221

Hợp đồng điện tử EFY-eCONTRACT - Bỏ ký tay, thay ký số

NỘI DUNG LIÊN QUAN


Hợp đồng điện tử E-Contract Là Gì? Quy Định Của Pháp Luật Về Tính Pháp Lý Của Hợp Đồng Điện Tử E-Contract

Nghị định số 13/2023/NĐ-CP quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân được áp dụng từ 1/7/2023

Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử EFY Việt Nam

HopLTT

Tin tức liên quan