Quy Định Về Hợp Đồng Tương Tự Trong Đấu Thầu

Hợp đồng tương tự trong đấu thầu là một trong những loại hợp đồng thuộc lĩnh vực đấu thầu. Vậy hợp đồng tương tự trong đấu thầu gì? Pháp luật quy định như thế nào về hợp đồng tương tự trong đấu thầu.

Quy định về Hợp đồng tương tự trong đấu thầu

 Hợp đồng tương tự trong đấu thầu là gì?

Hợp đồng tương tự trong đấu thầu là gì?

Theo quy định của Luật đấu thầu hiện hành không có quy định nào định nghĩa về hợp đồng tương tự. Tuy nhiên, theo hướng dẫn tại Ghi chú số 10, Chương III Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ ban hành kèm theo của Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT có thể hiểu hợp đồng tương tự là hợp đồng đã thực hiện toàn bộ trong đó công việc xây lắp có các tính chất tương tự với gói thầu đang xét, bao gồm tính tương tự về bản chất và mức độ phức tạp và tính tương tự về quy mô công việc.

Căn cứ pháp lý của hợp đồng tương tự trong đấu thầu

Hiện nay, pháp luật không quy định nhà thầu phải lấy căn cứ về hợp đồng tương tự với nhà nước hay một tổ chức kinh tế nhất định mới được chấp nhận mà bất cứ hợp đồng tương tự nào được ký kết và thực hiện với bất kể chủ thể nào đều được chấp nhận khi nó đáp ứng các điều kiện về hợp đồng tương tự. Do đó, khi có yêu cầu về hợp đồng tương tự thì nhà thầu có thể lấy bất cứ hợp đồng tương tự nào đã ký kết với bất kể chủ thể nào đều được.

Các tiêu chí đánh giá hợp đồng tương tự trong đấu thầu

Quy định về Hợp đồng tương tự trong đấu thầu

Các tiêu chí đánh giá hợp đồng tương tự trong đấu thầu

Theo quy định tại Mục 2 Chương 3 Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT thì hợp đồng tương tự được coi là hợp lệ khi thỏa mãn các yêu cầu sau:

- Tương tự về bản chất và mức độ phức tạp: Có cùng loại và cấp công trình tương tự hoặc cao hơn cấp công trình yêu cầu cho gói thầu này theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với các công việc đặc thù, có thể chỉ yêu cầu nhà thầu có hợp đồng thi công tương tự về bản chất và độ phức tạp đối với các hạng mục chính của gói thầu.

- Tương tự về quy mô công việc: Có giá trị công việc xây lắp bằng hoặc lớn hơn 70% giá trị công việc xây lắp của gói thầu đang xét (2 công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình đang xét, quy mô mỗi công trình cấp thấp hơn liền kề bằng hoặc lớn hơn 70% giá trị công việc xây lắp của gói thầu đang xét thì được đánh giá là một hợp đồng xây lắp tương tự).

Trường hợp hồ sơ mời thầu yêu cầu nhà thầu đã thực hiện từ 2 hợp đồng tương tự trở lên thì nhà thầu phải đáp ứng tối thiểu 1 hợp đồng với tính chất, quy mô tương tự với gói hợp đồng đang xét. Quy mô của các hợp đồng tương tự tiếp theo được xác định bằng cách cộng các hợp đồng có quy mơ nhỏ hơn nhưng phải đảm bảo các hợp đồng có tính chất tương tự với các hạng mục cơ bản của gói thầu đang xét.

Đối với các công việc đặc thù hoặc các gói thầu thực hiện ở các địa phương mà năng lực nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế thì có thể yêu cầu giá trị phần công việc xây lắp của hợp đồng khoảng đáp ứng từ 50 – 70% giá trị phần công việc xây lắp của gói thầu đang xét nhưng vẫn phải đảm bảo yêu cầu hợp đồng thi công tương tự về bản chất và độ phức tạp đối với các hạng mục chính của gói thầu.

Đối với các gói thầu phi tư vấn có tính chất công việc lặp đi lặp lại theo chu kỳ qua các năm dẫn đến thời gian thực hiện hợp đồng phải kéo dài thêm thì quy mô hợp đồng tương tự được xác định ≥ 70% giá trị của phần công việc tính theo 01 chu kỳ (01 năm) mà không tính theo tổng giá trị gói thầu qua các năm. (Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT)

Quy định về số lượng và giá trị hợp đồng tương tự

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 12, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP thì trong hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào làm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm mục đích tạo lợi thế cho một, một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

Quy định về Hợp đồng tương tự trong đấu thầu

Quy định về số lượng và giá trị hợp đồng tương tự

Dưới đây là số lượng tối thiểu các hợp đồng tương tự theo mô tả mà nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh) hoặc nhà thầu phụ trong vòng (thông thường 3 - 5 năm) trở lại đây (tính đến thời điểm đóng thầu):

(i) Số lượng hợp đồng là N, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V (N x V = X)

(ii) Số lượng hợp đồng ít hơn hoặc bằng N, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V và tổng giá trị tất cả các hợp đồng ≥ X.

(iii) Một hợp đồng có giá trị tối thiểu = V và tổng giá trị tất cả hợp đồng tương tự ≥ X.

Trong đó:

- Hoàn thành phần lớn nghĩa là hoàn thành ít nhất 80% khối lượng công việc của hợp đồng.

- Với các hợp đồng mà nhà thầu đã tham gia với tư cách là thành viên liên danh hoặc nhà thầu phụ thì chỉ tính giá trị phần việc do nhà thầu thực hiện.

Trên đây là toàn bộ nội dung về hợp đồng tương tự trong đấu thầu. Hy vọng với những chia sẻ này sẽ giúp ích cho mọi người trong việc thực hiện hợp đồng tương tự trong lĩnh vực đấu thầu.

 

Để được tư vấn, giải đáp thắc mắc và báo giá cụ thể, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY.

https://econtract.efy.com.vn/main/download/getckfinderimage?path=/files/DangKy-011.png

✅ Hoặc ngay để được hỗ trợ trực tiếp

Tổng đài: 19006142 / 19006139

KV Miền Bắc - (Mr Hưng): 0911670826 - (Ms Hằng): 0911 876 893

KV Miền Nam - (Ms Thùy): 0911 876 899 / (Ms Thơ): 0911 876 900

Hợp đồng điện tử EFY-eCONTRACT - Bỏ ký tay, thay ký số

NỘI DUNG LIÊN QUAN

Hợp đồng điện tử E-Contract Là Gì? Quy Định Của Pháp Luật Về Tính Pháp Lý Của Hợp Đồng Điện Tử E-Contract

Hợp đồng FIDIC là gì? Các dang hợp đồng FIDIC được sử dụng phổ biến hiện nay

Hợp Đồng Gia Công Là Gì? Đặc Điểm Pháp Lý Của Hợp Đồng Gia Công Theo Quy Định

Tin tức liên quan